Thứ Năm, 24 tháng 12, 2020

Ôn tập từ vựng chủ đề Food & drink (My Favourite Food) ở trình độ Pre-A1 Cambridge Starters

 

Ôn tập từ vựng chủ đề Food & drink (My Favourite Food) ở trình độ Pre-A1 Cambridge Starters

Food & drink (My Favourite Food) là một trong các chủ đề từ vựng cần biết ở trình độ Cambridge Starters. TiengAnhK12 giới thiệu chi tiết các từ vựng của chủ đề này, bạn hãy xem và luyện tập với các Quizlet game bên dưới, để chuẩn bị tốt nhất cho bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh Pre-A1 Starters nhé.

My Favourite Food - Các từ cần biết theo Cambridge Starters Picture wordlist:

apple

banana

bean

bread

breakfast

burger

cake

candy (UK sweet(s))

carrot

chicken

chips (US fries)

chocolate

coconut

dinner

drink

eat

egg

fish

food

fries (UK chips)

fruit

grape

ice cream 

 

juice

kiwi

lemon

lemonade

lime

lunch

mango

meat

meatballs

milk

onion

orange

pea

pear

pie

pineapple

potato

rice

sausage

sweet(s) (US candy)

tomato

water

watermelon


Cấu trúc bài thi Cambridge Flyers từ 2018

 


Cấu trúc bài thi Cambridge Flyers từ 2018 

Cambridge Flyers hay A2 Flyers là bài thi thứ ba trong hệ thống các bài thi Cambridge YLE đánh giá năng lực tiếng Anh trẻ em. Bài thi yêu cầu mỗi thí sinh trải qua 72" để hoàn thành 3 phần thi:

  • 25 phút cho bài thi Listening (5 phần, 25 câu hỏi)
  • 40 phút cho bài thi Reading & Writing (7 phần, 44 câu hỏi)
  • 7-9 phút cho bài thi Speaking (4 phần nhỏ)     

Bài thi Cambridge Flyers có cấu trúc nội dung như thế nào?

Từ năm 2018, bài thi Cambridge Flyers có cấu trúc như sau:

Bài thi Nghe (25 phút):

PhầnNhiệm vụSố lượng câu hỏi
1

NGHE - Nhận biết người có trong hình được nói tới: Vẽ đường thẳng nối từ những người trong hình với tên phù hợp bên ngoài tấm hình.


 

01 bức hình với 05 yêu cầu kẻ line nối.
2

NGHE - Ghi lại vài thông tin chi tiết từ một hội thoại: Viết chữ và số để trả lời câu hỏi về địa điểm, chuyến đi, bữa tiệc, v.v.


 

01 đoạn hội thoại với 5 chi tiết cần điền
3

NGHE - Ghép từng người được nói tới với hình ảnh/đối tượng tương ứng: Điền chữ cái vào ô để ghép người hoặc vật của một bộ hình với hình ảnh của người hoặc vật trong một bộ khác.


 

05 cặp đối tượng cần ghép
4

NGHE - Với mỗi mẩu hội thoại ngắn, chọn một hình ảnh/thông tin chính xác: Chọn hình ảnh chính xác với thông tin.


 

05 câu hỏi với 05 mẩu hội thoại 
5

NGHE - Tô màu, viết vào tranh theo chỉ dẫn: Tô màu một phần của tấm hình và viết - Chọn các phần đúng của hình và nghe hiểu các hướng dẫn về tô màu và viết.


 

01 bức tranh với 05 chỗ cần tô màu hoặc viết

Bài thi Đọc và Viết (40 phút):

Phần Nhiệm vụSố lượng câu hỏi
1

TỪ VỰNG - Ghép từ với mô tả nghĩa:  Sao chép từ để ghép từ với câu mô tả


 

10 câu
2

HOÀN THÀNH HỘI THOẠI - Sắp xếp các câu thành đoạn hội thoại hoàn chỉnh: Chọn đúng các phần còn thiếu của một đoạn hội thoại.


 

01 đoạn hội thoại với 05 câu trống cần chọn
3

HOÀN THÀNH ĐOẠN VĂN - Chọn một từ trong word bank chung để điền vào chỗ trống: Chọn từ đúng để điền vào khoảng trống trong một câu chuyện và chọn tiêu đề cho câu chuyện.


 

01 câu chuyện với 05 chỗ trống + 01 câu hỏi chọn tiêu đề
4

HOÀN THÀNH ĐOẠN VĂN - Chọn một trong số vài lựa chọn của mỗi chỗ trống: Chọn từ đúng để điền vào khoảng trống trong một đoạn ngắn.


 

01 đoạn văn với 10 chỗ trống
5

ĐỌC - Đọc văn bản và hoàn thành các câu nói về một số chi tiết trong bài: Đọc một câu chuyện rồi viết 1-4 từ (tìm từ trong câu chuyện) để hoàn thành từng câu nói về một thông tin trong đó.


01 câu chuyện với 07 câu chi tiết cần hoàn thành.
6

HOÀN THÀNH ĐOẠN VĂN - Tự viết từ điền vào chỗ trống: Một đoạn nhật ký hay một đoạn tin nhắn có 05 chỗ trống, với mỗi chỗ trống cần tự nghĩ 01 từ phù hợp để điền vào.


 

01 đoạn văn với 05 chỗ trống cần điền
7 Viết một câu chuyện ngắn (dài từ 20 từ trở lên) dựa trên 3 tấm hình được cho. 01 câu

Bài thi Nói (7-9 phút):

PhầnNhiệm vụHành động
1Tìm điểm khác nhau giữa 2 tấm hình (vật, màu sắc, số đếm, vị trí, v.v.)Nói điểm khác biệt
2Yêu cầu và đưa ra thông tin về 2 tình huống tương tự.Hỏi và trả lời câu hỏi
3Nói về các bức ảnh kể về một câu chuyện.Nói các câu ngắn
4Trả lời các câu hỏi về bản thân.Trả lời ngắn

Thứ Tư, 23 tháng 12, 2020

Cấu trúc bài thi Cambridge Movers từ 2018

 


Cấu trúc bài thi Cambridge Movers từ 2018 


Cambridge Movers hay A1 Movers là bài thi thứ hai trong hệ thống các bài thi Cambridge YLE đánh giá năng lực tiếng Anh trẻ em. Bài thi yêu cầu mỗi thí sinh trải qua 60" để hoàn thành 3 phần thi:

  • 25 phút cho bài thi Listening (5 phần, 25 câu hỏi)
  • 30 phút cho bài thi Reading & Writing (6 phần, 35 câu hỏi)
  • 5-7 phút cho bài thi Speaking (4 phần nhỏ)

Bài thi Cambridge Movers có cấu trúc nội dung như thế nào?

Từ năm 2018, bài thi Cambridge Movers có cấu trúc như sau:

Bài thi Listening (25 phút):

PhầnNhiệm vụSố lượng câu hỏi
 1

NGHE - Nhận biết người có trong hình được nói tới - Vẽ đường thẳng nối từ những người trong hình với tên phù hợp bên ngoài tấm hình.


 

01 bức hình với 05 câu hỏi
 2

NGHE - Ghi lại vài thông tin chi tiết từ một hội thoại: Viết chữ hoặc số để trả lời câu hỏi về địa điểm, chuyến đi, bữa tiệc, v.v.


 

01 đoạn hội thoại với 05 chi tiết cần ghi
 3

NGHE - Ghép từng người được nói tới với hình ảnh/đối tượng tương ứng: Điền chữ cái vào ô để ghép người hoặc vật của một bộ hình với hình ảnh của người hoặc vật trong một bộ khác.


 

 05 câu hỏi
 4

NGHE - Với mỗi mẩu hội thoại ngắn, chọn một hình ảnh/thông tin chính xác: Đánh dấu tích vào ô để chọn hình ảnh chính xác với thông tin.


 

05 câu hỏi với 05 đoạn hội thoại ngắn
 5

NGHE - Tô màu, viết vào tranh theo chỉ dẫn: Tô màu các vật trong hình - Chọn các phần đúng của hình và nghe hiểu các hướng dẫn về tô màu và viết.


 

01 bức hình với 05 chỗ cần tô màu hoặc viết

Bài thi Reading & Writing (30 phút):

Phần Nhiệm vụ Số lượng câu hỏi
1

TỪ VỰNG - Ghép từ với mô tả nghĩa: Sao chép từ để ghép từ (kèm hình ảnh minh họa) với câu mô tả.


 

5 câu
2

HOÀN THÀNH HỘI THOẠI - Chọn cụm từ/câu để hoàn thành hội thoại: Khoanh tròn chữ cái để chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi.


 

6 câu
3

HOÀN THÀNH ĐOẠN VĂN - Chọn một từ trong word bank chung để điền vào chỗ trống: Chọn và sao chép từ để điền vào các chỗ trống trong một đoạn ngắn và tích vào ô để chọn tiêu đề cho câu chuyện.


 

01 đoạn văn với 5 chỗ trống và 1 câu hỏi chọn tiêu đề/nội dung chính
 4

HOÀN THÀNH ĐOẠN VĂN - Chọn một trong số vài lựa chọn của mỗi chỗ trống: 


 

01 đoạn văn với 5 chỗ trống
 5

 

ĐỌC - Đọc văn bản và hoàn thành các câu nói về một số chi tiết trong bài: Viết 1-3 từ để điền vào khoảng trống trong một câu chuyện ngắn 


 

01 đoạn văn với 7 chỗ trống
 6

VIẾT CÂU - Hoàn thành/viết câu nói về nội dung trong hình: Viết từ để hoàn thành câu, trả lời câu hỏi và viết các câu về một hình ảnh.


 

01 bức tranh với 06 chỗ trống/câu cần viết

Bài thi Speaking (5-7 phút):

PhầnNhiệm vụHành động
1Xác định điểm khác biệt giữa hai bức ảnhChỉ vào đồ vật khác biệt
2Kể 1 câu chuyện dựa vào những hình ảnh cho sẵnKể và chỉ vào các hình ảnh minh hoạ
3Trả lời các câu hỏi ngắn về đồ vật trong ảnh.Nêu tên đồ vật, màu sắc, số đếm
4Trả lời các câu hỏi về bản thân.Đưa câu trả lời ngắn

Cambridge YLE Starters 6 Listening, test 1, part 4

 


Cambridge YLE Starters 6 Listening, test 1, part 3

 


Cambridge YLE Starters 6 Listening, test 1, part 2

 


Cambridge YLE Starters 6 Listening, test 1, part 1

 


Cấu trúc bài thi Cambridge Starters từ 2018

 


Cấu trúc bài thi Cambridge Starters từ 2018 

Cambridge Starters hay Pre A1 Starters là bài thi đầu tiên trong hệ thống các bài thi Cambridge YLE đánh giá năng lực tiếng Anh trẻ em. Bài thi yêu cầu mỗi thí sinh trải qua 45" để hoàn thành 3 phần thi:

  • 20 phút cho bài thi Listening (4 phần, 20 câu hỏi)
  • 20 phút cho bài thi Reading & Writing (5 phần, 25 câu hỏi)
  • 3-5 phút cho bài thi Speaking (4 phần nhỏ)

Bài thi Cambridge Starters có cấu trúc nội dung như thế nào?

Từ năm 2018, bài thi Cambridge Starters có cấu trúc như sau:

Kỹ năngPhầnNhiệm vụHành động

Nghe

~20 phút

1

NGHE - Nhận biết người có trong hình được nói tới: Vẽ đường thẳng nối từ những người trong hình với tên phù hợp bên ngoài tấm hình.


Vẽ đường thẳng

2

NGHE - Ghi lại vài thông tin chi tiết:Trả lời các câu hỏi về một đứa trẻ hay động vật.


Viết tên hoặc số
3

NGHE - Chọn hình chính xác với thông tin: Chọn hình chính xác với thông tin nghe được.


Đánh dấu
4

NGHE - Tô màu, viết vào tranh theo chỉ dẫn: Chọn một vật trong ảnh và tô đúng màu.


Tô màu các vật trong hình

Đọc và Viết

20 phút

1

TỪ VỰNG - Ghép từ với hình ảnh: Quyết định liệu hình ảnh có khớp với từ đi kèm nó


Đánh dấu tích hoặc chéo
2

ĐỌC - Hiểu nội dung hình ảnh: Quyết định liệu từng câu có mô tả đúng hình ảnh được cho.


Viết đúng hoặc sai
3

TỪ VỰNG - Viết ra từ được mô tả: Dùng các chữ cái có sẵn, viết tên của các đồ vật trong ảnh.


Đánh vần chữ
4

HOÀN THÀNH ĐOẠN VĂN - Chọn một từ trong word bank chung để điền vào chỗ trống: Chọn từ chính xác để điền vào chỗ trống trong câu.


Sao chép từ
5

VIẾT CÂU - Hoàn thành câu nói về nội dung trong hình: Trả lời vắn tắt câu hỏi về một nội dung hình ảnh được cho.


Viết từ hoặc số

Nói

3-5 phút

1Tìm mọi thứ có trong một tấm hình lớn. Chọn đúng thẻ (ảnh) và hiểu được giới từ.Chỉ vào đồ vật

Sử dụng thẻ hình ảnh đồ vật

2Trả lời các câu hỏi ngắn về tấm ảnh.Nêu tên đồ vật, màu sắc, số đếm
3Trả lời các câu hỏi ngắn về đồ vật trong ảnh.Nêu tên đồ vật, màu sắc, số đếm
4Trả lời các câu hỏi về bản thân.Đưa câu trả lời ngắn

Tổng quan về kỳ thi English Cambridge YLE

 


Tổng quan về kỳ thi English Cambridge YLE (Cambridge Starters, Movers, Flyers)

Cambridge YLE là gì?

Kỳ thi lấy chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế Cambridge Young Learners English (YLE) là một hệ thống đánh giá năng lực sử dụng Tiếng Anh của trẻ em từ 7 – 12 tuổi thông qua 4 kĩ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết.

Kỳ thi này được đảm trách bởi Hội Đồng Khảo thí Đại Học Cambridge tại Vương Quốc Anh, chuyên về kiểm tra, đánh giá trình độ Tiếng Anh thông qua các kỳ thi khác nhau.

Kỳ thi YLE bao gồm ba bài thi với 03 cấp độ: Starters (PreA1), Movers (A1) và Flyers (A2).

  • Starters, thường ở lứa tuổi 7 và 8
  • Movers, thường ở lứa tuổi 8 đến 11
  • Flyers, thường ở lứa tuổi 9 đến 12

Cấu trúc đề thi

Kỳ thi YLE đánh giá 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết được thực hiện trên ba bài thi:

 Bài thi

Cấp độ STARTERS

Cấp độ MOVERS

Cấp độ FLYERS

Nghe

4 phần/ 20 câu hỏi

20 phút

5 phần/ 25 câu hỏi

25 phút

5 phần/ 25 câu hỏi

25 phút

Đọc, Viết

5 phần/ 25 câu hỏi

20 phút

6 phần/ 35 câu hỏi

30 phút

7 phần/ 44 câu hỏi

40 phút

Nói

4 phần

03 – 05 phút

4 phần

05 – 07 phút

4 phần

07 – 09 phút

Tổng thời gian thi

43 – 45 phút

60 – 62 phút

72 – 74 phút

 

Bài thi mẫu Cambridge Starters

Bài thi mẫu Cambridge Movers

Bài thi mẫu Cambridge Flyers

Cách tính điểm của các chứng chỉ Starters, Movers và Flyers

Thành tích của mỗi em được thể hiện qua các biểu tượng hình khiên (Logo của Cambridge) được in trên chứng chỉ với số lượng tối đa mỗi bạn nhỏ nhận được là 5 hình cho mỗi kĩ năng Nghe-Nói-Đọc-Viết. Như vậy những em đạt điểm tuyệt đối sẽ được 15 khiên.

Tuy không có quy định về số điểm đậu và rớt, mức điểm trung bình được xem là “đạt” hiện nay là tổng số khiên từ 10 trở lên và mỗi kĩ năng không được dưới 2 khiên.

Đối với chương trình học tiếng Anh trẻ em thì những chứng chỉ này rất có lợi cho các em trong quá trình học tập và định hướng sau này. Khi tiếp cận với trình độ tiếng Anh quốc tế từ khi còn bé, các em sẽ được trang bị những kỹ năng học tập tốt nhất cũng như tư duy phát triển tốt nhất.

Cambridge YLE cấp độ Starters (PreA1)

Starters là bài thi đầu tiên trong số ba bài thi của Cambridge YLE, dành cho học sinh bậc tiểu học, thuộc trình độ PreA1 theo Khung trình độ chung Châu Âu (CEFR). 

Đạt được trình độ này, thí sinh có thể: 

- Hiểu và sử dụng các câu giao tiếp đơn giản. Ví dụ:

  • Trả lời các câu hỏi liên quan tới tuổi, gia đình, nhà ở
  • Hiểu cách diễn đạt đơn giản như “Hello”, “How are you?” “Thank you”
  • Trả lời bằng các cụm từ đơn giản như “Yes, please”, “I don’t understand”
  • Hiểu các câu đơn giản về sự vật xung quanh như “This is a chair”, “I like my school”

- Hiểu các chỉ dẫn cơ bản. Ví dụ:

  • Tuân theo chỉ dẫn cơ bản trên lớp, như “Open your book”, “Listen to me”
  • Hiểu các hướng dẫn dạng viết đơn giản như cách làm bài tập trong sách
  • Nghe và nhắc lại từ, cụm từ theo giáo viên

- Đọc và viết chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh. Ví dụ:

  • Đánh vần tên và một số từ đơn giản
  • Đọc các từ đơn giản, ngắn và tên đồ vật như đồ chơi, quần áo, con vật
  • Viết câu đơn giản về bản thân và gia đình
  • Nhận biết và sao chép từ, cụm từ, câu ngắn từ đoạn văn, trong sách, trên bảng

Cambridge YLE cấp độ Movers (A1) 

Movers là cấp độ cao hơn so với Starters, thuộc trình độ A1 theo Khung trình độ chung Châu Âu (CEFR).

Đạt được trình độ này, thí sinh có thể: 

- Tham gia vào một hội thoại cơ bản về chủ đề quen thuộc. Ví dụ:

  • Hỏi và sử dụng các cụm từ cố định như “How much is/are”; “I’m good at”
  • Hỏi về các hoạt động ở trường như bài tập trên lớp, bài tập về nhà, kỳ nghỉ
  • Đồng ý hoặc đồng ý với ai đó, sử dụng “I think so”, “You are right”
  • Hiểu khi ai đó nói về gia đình và bạn bè của họ bằng những câu đơn giản
  • Hỏi thăm ai đó như thế nào và họ thích làm gì; trả lời được câu hỏi tương tự dành cho mình

- Hiểu được những thông tin, chỉ dẫn, lưu ý cơ bản và hoàn thành các dạng cơ bản Ví dụ:

  • Hiểu được những yêu cầu của giáo viên trên lớp như “Take off your coats”, “You must do this”
  • Hiểu câu đơn giản nếu được nói chậm và nhiều lần
  • Viết câu đơn giản, sử dụng từ được cho trước
  • Hiểu các dấu hiệu và thông báo đơn giản

- Đọc và viết các câu đơn giản, bao gồm thông tin về thời gian, ngày tháng, nơi chốn. Ví dụ:

  • Viết về sở thích vào thời gian rảnh rỗi
  • Hiểu các câu chuyện đơn giản, những đoạn văn ngắn với sự trợ giúp của hình minh hoạ
  • Tiếp tục câu chuyện hay đoạn văn đã được cho trước phần đầu hoặc điền từ còn thiếu

Cambridge YLE cấp độ Flyers (A2)

Flyers là cấp độ cao nhất trong kỳ thi Cambridge YLE, thuộc trình độ A2 theo Khung trình độ chung Châu Âu (CEFR).

Đạt được trình độ này, thí sinh có thể: 

- Giao tiếp trong các hình huống quen thuộc và tương tác với người nói tiếng Anh chậm, rõ ràng. Ví dụ:

  • Giới thiệu bản thân và trả lời câu hỏi cơ bản về bản thân
  • Tạo và phản hồi với lời mời, gợi ý, xin lỗi, đề nghị, như hẹn bạn làm gì đó
  • Trò chuyện ngắn về những việc đã làm, như kỳ nghỉ yêu thích
  • Trò chuyện về ột vấn đề bằng những từ ngữ đơn giản
  • Nói mình không hiểu gì đó/không thể làm gì đó và đề nghị trợ giúp, sử dụng cách diễn đạt như “Could you say that again, please?”

- Hiểu tiếng Anh viết đơn giản, những thông báo ngắn và những chỉ dẫn bằng lời. Ví dụ:

  • Hiểu các clip tiếng (audio) và cả tiếng lẫn hình (video) trong bài học tiếng Anh
  • Hiểu đoạn văn dài hơn về các chủ đê fhangf ngày, ngay cả khi không biết hết từ và có thể dùng từ điển để hiểu nghĩa từ chưa biết

- Viết ghi chú ngắn, đơn giản, sử dụng cách diễn đạt và cụm từ cơ bản. Ví dụ:

  • Viết một tin nhắn ngắn trong email hay bưu thiếp
  • Viết về cảm nhận của mình và đưa ra lý do tại sao bằng câu đơn giản
  • Sáng tác một câu chuyện bằng tiếng Anh, sử dụng, ý tưởng, hình ảnh hay từ ngữ mà giáo viên cung cấp
  • Viết đoạn hội thoại ngắn dưới dạng truyện tranh, truyện chữ có hình minh hoạ…

Cambridge YLE Starters 5 Listening, test 3, part 4


 

Cambridge YLE Starters 5 Listening, test 3, part 3


 

Cambridge YLE Starters 5 Listening, test 3, part 2


 

Cambridge YLE Starters 5 Listening, test 3, part 1


 

Hịch tướng sĩ đời mới 2021

 HỊCH TƯỚNG SĨ VỀ DỊCH COVID 19 Hỡi đồng bào và chiến sỹ cả nước! Chúng ta muốn khoẻ mạnh, chúng ta nhất định phải cách ly. Nhưng do chúng t...